Ôn tập Tiếng Anh lớp 4: Từ vựng và Vựng Tiếng Anh Dành Cho Lớp 4

Trong quá trình phát triển của trẻ em, việc học tiếng Anh không chỉ là việc đào tạo okỹ năng mà còn là chìa khóa mở ra cánh cửa thế giới. Bài viết này sẽ tập trung vào cách thông qua các hoạt động và trò chơi thú vị, giúp trẻ em học tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ, từ đó xây dựng niềm đam mê và tự tin trong việc học tiếng Anh. Dưới đây là một loạt các hoạt động phù hợp cho việc học tiếng Anh của trẻ em, nhằm khơi dậy trí tưởng tượng và phát triển khả năng ngôn ngữ của họ.

Hình ảnh môi trường

  1. Mặt trời mọc ở phía đông và vẽ bầu trời bằng những tia sáng vàng.
  2. Những chiếc lá đổi màu rực rỡ với đỏ, cam và vàng, chuẩn bị cho mùa lạnh.
  3. Những chiếc tuyết rơi nhẹ nhàng, tạo nên một tấm trải trắng trên mặt đất.four. Những bông hoa nở rộ với màu sắc sặc sỡ, vẽ nên khung cảnh với sự sống.
  4. Bầu trời xanh thẳm trên cao được điểm xuyết bởi những đám mây bông, tạo nên những bóng mờ nhẹ nhàng trên mặt đất.

Danh sách từ vựng

1. Sáng:– Mặt trời mọc.- Cá chim bắt đầu hót.- Thời gian để thức dậy.

2. Chiều:– Mặt trời chiếu sáng rực rỡ.- Trẻ em chơi đùa ngoài trời.- Thời gian để ăn trưa.

three. Tối:– Mặt trời lặn.- Bầu trời chuyển sang màu hồng.- Thời gian để chơi với đồ chơi.

four. Đêm:– Các ngôi sao xuất hiện.- Trẻ em đi ngủ.- Thời gian để ngủ.

Bài tập tìm kiếm

  1. “Xem nào, có một con mèo! Màu gì của nó vậy?”
  2. “Đó là đen! Có thể tìm một vật đen khác không?”
  3. “Có rồi, nhìn vào chim đen trên cây!”four. “Vậy về một vật xanh? Có thể tìm một cái không?”five. “Oh, có một con chim xanh trong bầu trời!”
  4. “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta tìm một vật xanh đi!”
  5. “Đây là một lá xanh trên cây!”
  6. “Có thể tìm một vật vàng không?”nine. “Có rồi, có một con bướm vàng!”
  7. “Rất tuyệt vời! Bây giờ, chúng ta tìm một vật đỏ!”eleven. “Có một bông hoa đỏ trong vườn!”
  8. “Vậy về một vật tím?”thirteen. “Nghỉ lại, có một cối tím!”
  9. “Bạn đã làm rất tốt khi tìm thấy tất cả những màu này!”
  10. “Hãy chơi lại và tìm một vật cam lần này!”sixteen. “Có rồi, tôi thấy một quả bí cam trong ruộng bí!”
  11. “Đúng vậy! Cố gắng!”

Bắt đầu

Xin chào các bạn nhỏ! Hãy bắt đầu cuộc phiêu lưu của chúng ta với một trò chơi. Tôi sẽ cho bạn xem một bức hình, và bạn cần đoán xem đó là loài động vật nào.- Dù nhìn vào bức hình này của một con cá. Loài động vật nào đấy? (Dừng lại) Đúng rồi, đó là một con cá! Cực hay các bạn!

2. Tăng Cường Mức Độ Khó Khăn:– Bây giờ, chúng ta sẽ làm cho nó khó hơn. Tôi sẽ cho bạn xem một bức hình khác, nhưng lần này tôi sẽ không nói tên loài động vật.- Dù nhìn vào bức hình này. Bạn có thể đoán được đó là loài động vật nào.k.ông? (Dừng lại) Đúng rồi, đó là một con rùa! Rất tốt!

3. Sử Dụng Âm Thanh Động Vật:– Để làm cho trò chơi vui hơn, tôi sẽ phát âm thanh của loài động vật. Bạn có thể đoán được loài động vật nào đang tạo ra âm thanh này không?- Nghe này âm thanh này. Bạn nghĩ đó là loài động vật nào? (Phát âm thanh của một con chim) Đúng rồi, đó là một con chim! Bạn rất giỏi!

4. Tạo Câu Hỏi Thực Hành:– Bây giờ, chúng ta sẽ làm một hoạt động nhỏ. Tôi sẽ hỏi các bạn, và bạn cần trả lời bằng tên loài động vật.- Nếu trời nắng đẹp, bạn nghĩ loài động vật nào đang bay trên bầu trời? (Dừng lại) Đúng rồi, đó là một con chim!- Nếu bạn đang gần một con sông, loài động vật nào có thể đang bơi? (Dừng lại) Đúng, đó là một con cá!

5. Khen Ngợi và Khuyến Khích:– Rất tốt, tất cả các bạn! Các bạn đã làm rất tuyệt vời trong việc đoán loài động vật. Nhớ rằng, việc lắng nghe và đoán là những okỹ năng rất quan trọng trong việc học tiếng Anh.- Hãy tiếp tục luyện tập và có vui vẻ với các loài động vật!

Thực hiện

  • Giới Thiệu Hình Ảnh:

  • “Hãy bắt đầu với một số hình ảnh của các loài động vật sống trong nước. Hãy nhìn này, con cá đang bơi trong đại dương. Bạn có thể nói ‘cá’ không?”

  • Đoán Từ:

  • “Bây giờ, tôi sẽ cho bạn xem một hình ảnh khác. Bạn nghĩ đó là gì? Bạn có thể đoán ra nó là gì không?”

  • “Đó là một con rùa! Đ rất tốt! Bây giờ, bạn có thể nói ‘rùa’ không?”

  • okayết Hợp Hình Ảnh và Từ Vựng:

  • “Có một hình ảnh của con vịt ở đây. Vịt thích bơi trong ao. Bạn có thể tìm từ ‘vịt’ và đặt nó cạnh hình ảnh không?”

  • Chơi game Đoán Từ:

  • “Tôi có một thẻ từ. Bạn có thể đoán ra nó là gì không? Tôi sẽ cho bạn một gợi ý.”

  • “Từ này bắt đầu bằng ’s’ và kết thúc bằng ‘okay’. Nó là một con cá sống trong sông. Từ đó là gì?”

  • Kiểm Tra và Khen Ngợi:

  • “Đoán rất hay! Đúng rồi, đó là ‘cá hồi’. Bạn thực sự rất giỏi trong việc đoán từ!”

  • “Hãy tiếp tục chơi. Tôi có một từ khác cho bạn.”

  • okết Thúc Bài Tập:

  • “Đó là tất cả các từ chúng ta sẽ tìm hôm nay. Bạn đã làm rất tốt! Bạn có muốn chơi lại không?”

  • Hoạt Động Thực Hành:

  • “Làm cuối cùng, hãy làm một cuốn sách nhỏ của các từ chúng ta đã tìm thấy. Bạn có thể vẽ một hình ảnh cho mỗi từ và viết từ đó cạnh nó.”

Kiểm tra

Dưới đây là nội dung đã được dịch sang tiếng Việt:

  • Hướng dẫn trẻ em đọc tên các từ và kiểm tra xem chúng đã gắn đúng từ vào vị trí phù hợp trên hình ảnh hay chưa.
  • Hãy kiểm tra xem từ “cây” (cây) mà em đã tìm thấy có được đặt đúng vị trí trên hình ảnh hay không.
  1. Giải Đáp Thắc Mắc:
  • Nếu trẻ em gặp khó khăn hoặc có thắc mắc, hãy giải thích lại và giúp họ hiểu rõ hơn.
  • Ví dụ: “Sông ‘sông’ là một đường dài, cong cong. Nó chạy qua công viên, đúng không?”

three. Khen Ngợi và Khuyến Khích:– Khen ngợi trẻ em nếu họ làm đúng và khuyến khích họ tiếp tục cố gắng nếu có lỗi.- Ví dụ: “Công việc rất tốt! Em đã tìm thấy tất cả các “hoa” (hoa) trong công viên. Hãy tiếp tục!”

four. Hoạt Động Thực Hành:– Sau khi hoàn thành bài tập, trẻ em có thể thực hành thêm bằng cách okể một câu chuyện ngắn về hình ảnh mà họ đã tìm kiếm từ vựng.- Ví dụ: “Một ngày nào đó, một cậu bé nhỏ đã đến công viên để tìm tất cả các “cây” (cây) và “hoa” (hoa). Anh ấy thấy một “chim” (chim) đậu trên một trong những “cây” (cây) và một “mèo” (mèo) đang chơi gần “sông” (sông).”

  1. Tóm Tắt và Lặp Lại:
  • Tóm tắt lại danh sách từ vựng và nhắc nhở trẻ em về ý nghĩa của chúng.
  • Ví dụ: “Hôm nay, chúng ta đã học về “cây” (cây), “hoa” (hoa), “sông” (sông), và “chim” (chim) trong công viên. Nhớ lại, chúng là một phần của môi trường xinh đẹpercentủa chúng ta.”
  1. Gửi Lời Cảm Ơn:
  • okayết thúc bài tập bằng cách gửi lời cảm ơn đến trẻ em vì họ đã tham gia tích cực.
  • Ví dụ: “Cảm ơn em đã chơi recreation hôm nay. Tôi rất tự hào về những từ mới mà em đã học được!”

Hoạt động thực hành

Câu chuyện Du Lịch:

Tiêu đề: Cuộc Phiêu Lưu Của Timmy và Cuộc Du Lịch Thời Gian

Cá nhân: Timmy (một cậu bé tò mò), Mr. Clock (một đồng hồ thông minh), và Máy Du Lịch Thời Gian.


Câu chuyện:

Timmy là một cậu bé rất yêu thích những cuộc phiêu lưu. Một ngày nọ, cậu tìm thấy một đồng hồ cũ trong thúng của bà ngoại. Đó không phải là một đồng hồ nào đó; đó là Mr. Clock, một đồng hồ thông minh có thể du hành qua thời gian! Timmy và Mr. Clock quyết định đi trên một cuộc phiêu lưu du lịch thời gian.

Họ bước vào Máy Du Lịch Thời Gian, và trong một khoảnh khắc, họ đã ở ở Ai Cậ%ổ đại. Timmy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy các kim tự tháp và các vua chúa Ai Cập. “Mr. Clock, giờ là?” Timmy hỏi.

Mr. Clock: “Đây là 10:00 sáng ở Ai Cậ%ổ đại, nhưng ở nhà thì là 8:00 sáng.”

Timmy cười và tiếp tục hành trình của họ. Lần sau, họ đến thời kỳ Phục Hưng ở Ý. Họ thấy các họa sĩ vẽ tranh, các hiệp sĩ trong bộ giáp và các nhà thờ đẹp lung linh. “Mr. Clock, giờ là bây giờ?” Timmy hỏi tiếp.

Mr. Clock: “Đây là 2:00 chiều ở thời okỳ Phục Hưng, nhưng ở nhà thì là eleven:00 sáng.”

Khi họ tiếp tục cuộc phiêu lưu, họ đã đến những thời kỳ khác nhau, học về ngày và giờ trong mỗi thời kỳ. Họ đã thấy những con đường sầm uất của thời kỳ Cách mạng Công nghiệp, sự sang trọng của thời okayỳ Victorian, và sự phấn khích của thời kỳ không gian.

Hoạt Động Thực Hành:

  1. Vẽ Đường Dây Thời Gian: Timmy và lớp học vẽ một đường dây thời gian trên bảng, đánh dấu mỗi thời kỳ họ đã đến.

  2. Trò Chơi Khép Mở Thời Gian: Học sinh ghép thời okayỳ với giờ đúng bằng cách sử dụng các thẻ có hình ảnh và thời gian viết trên đó.

  3. Chính Thức Truyện Của Timmy: Timmy kể câu chuyện về cuộc phiêu lưu của họ, và học sinh biểu diễn lại câu chuyện bằng cách sử dụng hình ảnh và phụ kiện.


Tiêu đề: Cuộc Phiêu Lưu Của Timmy và Cuộc Du Lịch Thời Gian (tiếp theo)


Câu chuyện Tiếp Theo:

Sau cuộc phiêu lưu okayỳ diệu, Timmy và Mr. Clock trở lại Máy Du Lịch Thời Gian. Họ đã trở về helloện tại, nhưng có điều gì đó khác biệt. Đồng hồ đã dừng hoạt động. “Chúng ta cần phải sửa Mr. Clock trước khi chúng ta có thể đi trên một cuộc phiêu lưu khác!” Timmy hét lên.

Các học sinh trong lớp quyết định giúp Timmy sửa đồng hồ. Họ sử dụng kiến thức về ngày và giờ để cài đặt thời gian đúng cho mỗi thời kỳ họ đã đến. Cuối cùng, họ kiểm tra đồng hồ, và nó hoạt động hoàn hảo!

Hoạt Động Thực Hành:

  1. Hoạt Động Sửa Đồng Hồ: Học sinh tự làm đồng hồ bằng giấy và học cách cài đặt thời gian đúng.

  2. Trò Chơi Sắp Xếp Thời Gian: Học sinh sắp xếp một chuỗi sự kiện từ câu chuyện và okayể câu chuyện theo thứ tự.

three. Biểu Diễn: Học sinh biểu diễn một cảnh từ câu chuyện, thực hành okỹ năng nói tiếng Anh của họ.


Tiêu đề: Cuộc Phiêu Lưu Của Timmy và Cuộc Du Lịch Thời Gian (okết thúc)


Câu chuyện okayết Thúc:

Với Mr. Clock đã được sửa và cuộc phiêu lưu hoàn tất, Timmy và Mr. Clock cảm ơn lớp học vì sự giúp đỡ. “Chúng ta không thể có cuộc phiêu lưu này nếu không có các bạn!” Timmy nói.

Lớp học rất vui vẻ với cuộc phiêu lưu du lịch thời gian của họ và họ không thể chờ đợi cuộc phiêu lưu tiếp theo. Timmy và Mr. Clock hứa sẽ đưa họ đi trên một chuyến đi du lịch thời gian khác sớm thôi.

Hoạt Động Thực Hành:

  1. Trò Chơi Dự Đoán Thời Gian: Học sinh dự đoán điều họ sẽ thấy nếu họ có thể du hành qua thời gian.

  2. Viết Câu chuyện: Học sinh viết câu chuyện phiêu lưu du lịch thời gian của riêng họ.

three. Thảo Luận Lớp Học: Học sinh thảo luận những gì họ đã học về ngày và giờ trong cuộc phiêu lưu.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *