Bài viết này sẽ dẫn dắt các bé vào một thế giới đầy thú vị, qua những cuộc đối thoại tiếng Anh đơn giản và các hoạt động tương tác, giúp họ học tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ, từ đó nâng cao khả năng nói tiếng Anh của họ. Hãy cùng nhau lên đường cho hành trình học tiếng Anh thú vị này nhé!
Phát ra hình ảnh
- Hình Ảnh Cây Cối:
- “Xem cây này! Nó xanh và cao. Cây làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Cây cung cấp cho chúng ta oxy.”
- Hình Ảnh Động Vật:
- “Đây là một con mèo. Nó nói ‘meow’. Con chó okêu gì?”
- Trẻ em trả lời: “Woof!”
- Hình Ảnh Mặt Trời:
- “Mặt trời đang chiếu sáng! Nó vàng và ấm. Khi trời nắng, chúng ta làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Chúng ta ra ngoài chơi.”
four. Hình Ảnh Nước:– “Xem sông này! Nó xanh và chảy. Cá làm gì trong sông?”- Trẻ em trả lời: “Cá bơi trong sông.”
five. Hình Ảnh Mây:– “Mây trắng và xốp. Khi trời mưa, chúng ta làm gì?”- Trẻ em trả lời: “Chúng ta mặc áo mưa.”
- Hình Ảnh Hoa:
- “Đây là một bông hoa. Nó đỏ và đẹp. Hoa làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Hoa có mùi thơm.”
- Hình Ảnh Đất:
- “Đất là màu nâu và khô. Khi trời nóng, chúng ta làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Chúng ta uống nước.”
eight. Hình Ảnh Trời Đêm:– “Bầu trời đêm đen và đầy sao. Khi trời tối, chúng ta làm gì?”- Trẻ em trả lời: “Chúng ta đi ngủ.”
- Hình Ảnh Sương Mù:
- “Sương mù dày và trắng. Khi có sương mù, chúng ta làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Chúng ta đeo kính.”
- Hình Ảnh Gió:
- “Gió thổi! Nó tạo ra tiếng ‘whoosh’. Khi có gió, chúng ta làm gì?”
- Trẻ em trả lời: “Chúng ta bay cờ pháo.”
Tìm từ
Hình Ảnh: Một con cá sấu đang bơi lội trong ao nước trong xanh.
Giáo viên: “Hãy nhìn con cá sấu đang bơi trong ao. Bạn nghĩ rằng con cá sấu làm ra tiếng gì?”
Trẻ em: “kêu xì xào!”
Giáo viên: “Đúng rồi! Con cá sấu kêu xì xào. Bây giờ, chúng ta hãy viết từ ‘xì xào’.”
Trẻ em: (Viết từ “xì xào” trên bảng hoặc tờ giấy)
Giáo viên: “Chính xác! superb task! Bây giờ, hãy lắng nghe loài động vật khác. Bạn nghĩ rằng đó là loài gì?”
Giáo viên: (Phát âm thanh của một con cá voi)
Trẻ em: “Con cá voi!”
Giáo viên: “Đúng vậy! Con cá voi tạo ra tiếng okêu lớn. Bạn có thể viết từ ‘cá voi’ không?”
Trẻ em: (Viết từ “cá voi” trên bảng hoặc tờ giấy)
Giáo viên: “Tuyệt vời! Bây giờ, chúng ta đã có hai từ mới: ‘cá sấu’ và ‘cá voi’. Hãy cùng nhau tập đọc chúng.”
Trẻ em: (Suy nghĩ và sau đó cùng nhau đọc to “cá sấu” và “cá voi”)
Giáo viên: “Rất tốt! Cố gắng duy trì thành tích. Nhớ rằng các loài động vật tạo ra những tiếng okayêu khác nhau, và chúng ta có thể học tên và tiếng okayêu của chúng qua những hoạt động vui vẻ như vậy.”
Đếm và Kiểm tra
-
Thầy giáo: “Dưới đây, chúng ta sẽ đếm số lượng bóng đỏ. Em thấy bao nhiêu?”Trẻ em 1: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười!”
-
Thầy giáo: “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm số lượng xe ô tô xanh. Có bao nhiêu xe?”Trẻ em 2: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười!”
-
Thầy giáo: “Rất tuyệt! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm cây xanh xanh. Em có thể giúp tôi không?”Trẻ em three: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một!”
four. Thầy giáo: “Wow, em thực sự rất giỏi trong việc đếm! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm bướm vàng. Em thấy bao nhiêu?”Trẻ em 4: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai!”
-
Thầy giáo: “Thật nhiều hơn! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm những bông hoa tím. Em thấy bao nhiêu?”Trẻ em 5: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba!”
-
Thầy giáo: “Em thực sự rất tuyệt vời! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm chuối cam cùng nhau. Em thấy bao nhiêu?”Trẻ em 6: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn!”
-
Thầy giáo: “Rất tốt! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm những cái búp bê hồng. Em thấy bao nhiêu?”Trẻ em 7: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm!”
eight. Thầy giáo: “Thật nhiều đến vậy! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm những con gấu nâu. Em thấy bao nhiêu con gấu nâu?”Trẻ em eight: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu!”
-
Thầy giáo: “Em thực sự rất giỏi! Bây giờ, chúng ta sẽ đếm những con thỏ trắng. Em thấy bao nhiêu con thỏ trắng?”Trẻ em nine: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy!”
-
Thầy giáo: “Thật nhiều hơn nữa! Em đã làm rất tốt trong việc đếm tất cả những đồ chơi này. Hãy để chúng ta vỗ tay cho em!” (Tất cả trẻ em và thầy giáo cùng nhau vỗ tay)
Chia sẻ và Đánh giá
Hội thoại:
Trẻ: (Nhìn vào một xe đạp điện) Xe này thật cool! Con có thể có nó không?
Người bán hàng: Chắc chắn rồi, đó là lựa chọn tuyệt vời! Giá của nó là bao nhiêu?
Trẻ: Giá của nó là bao nhiêu?
Người bán hàng: Nó là five đô los angeles.
Trẻ: 5 đô l. a.? Đó là rất nhiều tiền. (Đưa xe đạp điện lại) Có lẽ con sẽ chọn một thứ rẻ hơn.
Người bán hàng: Có một số đồ chơi nhỏ hơn ở đấy. Chúng chỉ có giá 2 đô la mỗi cái.
Trẻ: (Chỉ vào) cái này! Cái này nhỏ và không đắt lắm.
Người bán hàng: Lựa chọn rất tốt! Đó sẽ là 2 đô la. Đây là cho bạn.
Trẻ: (maintaining the toy) Cảm ơn! Con thích nó rất nhiều!
Người bán hàng: Không có gì. Tôi rất vui vì bạn đã tìm thấy thứ mình thích. Bạn cần thêm gì không?
Trẻ: (Nhìn quanh) Không, con nghĩ rằng đó là tất cả. Cảm ơn vì đã giúp đỡ con!
Người bán hàng: Không có gì. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Xin lỗi, bạn chưa cung cấp nội dung để tôi dịch. Vui lòng cho tôi biết nội dung bạn muốn dịch và tôi sẽ giúp bạn.
- Thầy cô: “Xin chào các em! Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi vui vẻ. Thầy cô sẽ cho các em xem một bức ảnh của một con cá, và các em cần đoán từ tiếng Anh.”
- Thầy cô cho các em xem bức ảnh của một con cá.
- Trẻ con 1: “Đó là con cá à?”
- Thầy cô: “Đúng vậy! Rất tốt! Bây giờ, thầy cô sẽ cho các em xem một bức ảnh khác.”
Bước 2:– Thầy cô cho các em xem bức ảnh của một con rùa.- Trẻ con 2: “Đây là gì?”- Thầy cô: “Đó là con rùa. Đoán rất tốt!”- Thầy cô tiếp tục cho các em xem các bức ảnh của các loài động vật nước khác và yêu cầu các em đoán tên.
Bước three:– Thầy cô cho các em xem bức ảnh của một con cá heo.- Trẻ con 3: “Đó là con cá heo à?”- Thầy cô: “Đúng vậy! Rất tuyệt vời!”- Thầy cô tiếp tục trò chơi, cho các em xem thêm các bức ảnh và khuyến khích các em tham gia và đoán tên.
Bước four:– Thầy cô cho các em xem bức ảnh của một con chim cormorant.- Trẻ con 4: “Đây là gì?”- Thầy cô: “Đó là con chim cormorant. Rất tốt!”- Thầy cô tiếp tục cho các em xem các bức ảnh, và các em tiếp tục đoán tên.
Bước 5:– Thầy cô cho các em xem bức ảnh của một con cá mập.- Trẻ con five: “Đó là con cá mập à?”- Thầy cô: “Đúng vậy, em đã đoán đúng! Rất tốt!”- Thầy cô okết thúc trò chơi sau khi đã cho các em xem tất cả các bức ảnh và công nhận sự tham gia và đoán đúng của các em.
Bước 6:– Thầy cô: “Cảm ơn các em đã chơi trò chơi hôm nay. Các em đã làm rất tốt trong việc đoán tên các loài động vật nước này. Hãy cùng nhau ăn một chút quà để chúc mừng!”
Bước 7:– Thầy cô trao cho các em những phần quà nhỏ để khen ngợi sự tham gia và đoán đúng của các em trong trò chơi.
Xin lỗi, bạn có thể cung cấp nội dung bạn muốn dịch không? Tôi không thể dịch nội dung trống.
- Hình Ảnh Cá Chép:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá chép trong ao.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá chép” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá voi:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá voi.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá voi” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Tôm Hùm:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con tôm hùm.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “tôm hùm” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Cobia:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá cobia.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cobia” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
five. Hình Ảnh Cá Ngừ:– Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá ngừ.- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.- Trẻ em viết từ “cá ngừ” vào tờ giấy hoặc bảng đen.- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Sấu:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá sấu.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá sấu” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Cá Hồi:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá cá hồi.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá hồi” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Bream:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá bream.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá bream” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Hồng:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá hồng.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá hồng” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
- Hình Ảnh Cá Cá Sấu:
- Thầy cô phát lên hình ảnh của một con cá cá sấu.
- Hỏi trẻ em: “Đây là gì?” và chờ trẻ em trả lời.
- Trẻ em viết từ “cá cá sấu” vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Thầy cô kiểm tra từ và ghi điểm nếu chính xác.
Sau khi tất cả các hình ảnh đã được phát, thầy cô sẽ đếm số từ và kiểm tra chính xác từ đã viết ra, sau đó chia sẻ với trẻ em về những từ đã tìm thấy và khen ngợi những trẻ em có thành tích tốt.
Bước 3
-
Hướng dẫn:
-
Thầy cô hoặc người hướng dẫn sẽ helloển thị hình ảnh của một đồ chơi hoặc vật dụng quen thuộc.
-
Trẻ em sẽ đếm số lượng đồ chơi hoặc vật dụng được hiển thị và viết số lượng đó vào tờ giấy hoặc bảng đen.
-
Cách thực hiện:
- hiển thị Hình Ảnh:
- Thầy cô helloển thị hình ảnh của một đống lego hoặc một chiếc xe nhỏ.
- Hỏi trẻ em: “Có bao nhiêu khối lego?” hoặc “Có bao nhiêu chiếc xe?”
- Đếm và Viết:
- Trẻ em sẽ nhìn vào hình ảnh và đếm số lượng đồ chơi hoặc vật dụng.
- Họ viết số lượng đó vào tờ giấy hoặc bảng đen.
- Kiểm tra và Đánh giá:
- Thầy cô sẽ kiểm tra số lượng được viết ra và xác nhận nếu đúng.
- Nếu số lượng đúng, thầy cô sẽ khen ngợi và khuyến khích trẻ em.
four. Thực hành Lặp lại:– Thầy cô sẽ tiếp tục hiển thị các hình ảnh khác với số lượng khác nhau để trẻ em đếm và viết ra.- Việc này giúp trẻ em tập trung và nâng cao kỹ năng đếm số.
-
Lưu ý:
-
Đảm bảo rằng hình ảnh được hiển thị rõ ràng và trẻ em có thể dễ dàng nhìn thấy.
-
Thầy cô có thể bắt đầu với số lượng nhỏ và dần tăng lên để trẻ em quen dần với hoạt động này.
-
Trẻ em sẽ cảm thấy vui vẻ và hứng thú khi được chơi game đếm số và viết ra okết quả.
Xin lỗi, nhưng bạn cần cung cấp nội dung ban đầu bằng tiếng Trung hoặc một ngôn ngữ khác để tôi có thể giúp bạn dịch thành tiếng Việt. Vui lòng cung cấp nội dung đó để tôi có thể giúp bạn.
- Thầy cô: “Hãy cùng đếm động vật nào! Bạn thấy bao nhiêu chim?” (Hãy cùng đếm động vật nào! Bạn thấy bao nhiêu chim?)
- Trẻ em: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.” (Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.)
- Thầy cô: “Rất tốt! Bạn đã đếm được mười chim. Bây giờ, chúng ta cùng kiểm tra câu trả lời nhé.” (Rất tốt! Bạn đã đếm được mười chim. Bây giờ, chúng ta cùng kiểm tra câu trả lời nhé.)
- Thầy cô: “Ai có thể cho thầy cô xem hình ảnh của chim không?” (Ai có thể cho thầy cô xem hình ảnh của chim không?)
- Trẻ em: (Trẻ em chỉ vào hình ảnh của chim.)
- Thầy cô: “Đúng vậy, đó là chim. Cảm ơn bạn!” (Đúng vậy, đó là chim. Cảm ơn bạn!)
- Thầy cô: “Bây giờ, chúng ta chuyển sang động vật tiếp theo. Bạn thấy bao nhiêu con cá?” (Bây giờ, chúng ta chuyển sang động vật tiếp theo. Bạn thấy bao nhiêu con cá?)
- Trẻ em: “Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.” (Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.)
- Thầy cô: “Đúng rồi! Cậu cũng đã đếm được mười con cá.” (Đúng rồi! Cậu cũng đã đếm được mười con cá.)
- Thầy cô: “Bây giờ, chúng ta cùng kiểm tra câu trả lời cho cá.” (Bây giờ, chúng ta cùng kiểm tra câu trả lời cho cá.)
- Thầy cô: “Ai có thể cho thầy cô xem hình ảnh của cá không?” (Ai có thể cho thầy cô xem hình ảnh của cá không?)
- Trẻ em: (Trẻ em chỉ vào hình ảnh của cá.)
- Thầy cô: “Đúng vậy, đó là cá. Cậu đã làm rất tốt!” (Đúng vậy, đó là cá. Cậu đã làm rất tốt!)
Xin lỗi, bạn có thể cung cấp thêm nội dung cần dịch để tôi có thể giúp bạn dịch đúng?
- Bài tập Điền Động từ:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với một số chỗ trống. Họ cần điền vào các chỗ trống bằng các động từ cơ bản phù hợp.
- Ví dụ:
- Tôi ____________ (đưa, đưa) đồ chơi lên sau khi chơi.
- Cô ấy ____________ (làm, làm) bài tập mỗi buổi tối.
- Anh ấy ____________ (đi, đi) công viên cùng bạn bè.
- Bài tập.c.ọn Động từ:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một danh sách các động từ cơ bản và một đoạn văn bản với một chỗ trống. Họ cần chọn động từ phù hợp từ danh sách và điền vào chỗ trống.
- Ví dụ:
- Chọn động từ đúng để hoàn thành câu sau:
- Tôi ____________ (chạy, chạy) đến cửa hàng.
three. Bài tập Đổi Động từ:– Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với các động từ không đúng ngữ pháp. Họ cần đổi các động từ đó thành dạng đúng.- Ví dụ:- Không đúng: Cô ấy ____________ (đi, đi) đến trường hôm qua.- Đúng: Cô ấy ____________ (đi) đến trường hôm qua.
four. Bài tập Điền Giải thích:– Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với các động từ được giải thích ngắn gọn. Họ cần điền vào các chỗ trống bằng động từ phù hợp.- Ví dụ:- Con mèo ____________ (ngủ, ngủ) suốt ngày.
five. Bài tập Điền Hành động:– Trẻ em sẽ được cung cấp một danh sách các hành động và một đoạn văn bản với một chỗ trống. Họ cần điền vào chỗ trống bằng hành động phù hợp.- Ví dụ:- Chọn hành động đúng để hoàn thành câu sau:- Cô gái ____________ (vẽ, vẽ) gì trong thời gian rảnh của mình?
- Bài tập Điền Hành động Đ Doppio:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với hai chỗ trống, mỗi chỗ cần điền bằng một hành động liên quan đến nhau.
- Ví dụ:
- Cậu bé ____________ (đọc, đọc) một cuốn sách và ____________ (viết, viết) một câu chuyện.
- Bài tập Điền Động từ Hành động:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một danh sách các hành động và một đoạn văn bản với một chỗ trống. Họ cần điền vào chỗ trống bằng động từ phù hợp.
- Ví dụ:
- Chọn động từ đúng để hoàn thành câu sau:
- Chó ____________ (ăn, ăn) xương.
- Bài tập Điền Động từ Hành động Đ Doppio:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với hai chỗ trống, mỗi chỗ cần điền bằng một động từ liên quan đến nhau.
- Ví dụ:
- Cô gái ____________ (chơi, chơi) cùng bạn bè và ____________ (đọc, đọc) một cuốn sách.
- Bài tập Điền Động từ Hành động Đ Triplo:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với ba chỗ trống, mỗi chỗ cần điền bằng một động từ liên quan đến nhau.
- Ví dụ:
- Cậu bé ____________ (chạy, chạy) đến công viên, ____________ (chơi, chơi) cùng bạn bè, và ____________ (ăn, ăn) một món ăn.
- Bài tập Điền Động từ Hành động Đ Quadro:
- Trẻ em sẽ được cung cấp một đoạn văn bản với bốn chỗ trống, mỗi chỗ cần điền bằng một động từ liên quan đến nhau.
- Ví dụ:
- Cô gái ____________ (đọc, đọc) một cuốn sách, ____________ (viết, viết) một câu chuyện, ____________ (vẽ, vẽ) một bức hình, và ____________ (hô, hô) một bài hát.